Ủy thác đầu tư thuộc hoạt động kinh doanh có điều kiện và phải được cấp phép hoạt động bởi cơ quan có thẩm quyền. Theo các quy định hiện hành thì chỉ có các công ty chứng khoán, tổ chức tín dụng, công ty đầu tư chứng khoán, quỹ đầu tư, công ty quản lý quỹ là những chủ thể có quyền nhận ủy thác vốn từ cá nhân/tổ chức để thực hiện các hoạt động đầu tư. Đây là thông tin quan trọng trước khi thực hiện soạn thảo hợp đồng ủy thác đầu tư. Vậy hợp đồng ủy thác đầu tư là gì? Nội dung gồm những mục nào.
Hợp đồng ủy thác đầu tư là gì?
Hợp đồng ủy thác đầu tư thường là do cá nhân/đơn vị nhận ủy thác soạn thảo, văn bản này có nêu rõ những thông tin quan trọng về:
- Vốn ủy thác, thời gian giao vốn, rút vốn trước hạn
- Chi phí ủy thác
- Quyền và nghĩa vụ của hai bên (ủy thác và nhận ủy thác)
- Thời hạn chấm dứt hợp đồng…
Theo quy định, loại văn bản này cần soạn thảo theo căn cứ pháp lý từ: Luật tổ chức tín dụng 2010, luật chứng khoán 2006, TT 30/2014/TT-NHNN, TT 14/2016/TT-NHNN…
Các thông tin có trong hợp đồng uỷ thác đầu tư mẫu
Dưới đây là những mục thông tin cần có trong hợp đồng ủy thác đầu tư vốn ngắn gọn nhất, mời bạn đọc cùng tham khảo.
Nội dung ủy thác
- Điều khoản này quy định nội dung hoạt động ủy thác đầu tư, bao gồm:
- Đối tượng thụ hưởng vốn ủy thác (Dự án sản xuất, Kinh doanh; Tổ chức tín dụng nhận góp vốn; Phát hành cổ phiếu; Trái phiếu…).
- Mục đích ủy thác: Hợp tác đầu tư sản phẩm dịch vụ, kinh doanh hàng hóa hoặc hợp tác đầu tư.

Vốn ủy thác, thời gian giao vốn/rút vốn ủy thác trước thời hạn
- Điều khoản này có những nội dung như:
- Thời gian ủy thác đầu tư: Ngày bắt đầu/hết hạn ủy thác đầu tư.
- Giá trị vốn ủy thác đầu tư: Giá trị quy ra VNĐ/USD.
- Trách nhiệm phát sinh trong trường hợp rút vốn ủy thác trước thời hạn.
Chi phí ủy thác đầu tư
Chi phí ủy thác đầu tư là…% của lợi nhuận sau thuế/tháng, bao gồm:
- Chi phí quản lý: Khoản phí mà đơn vị nhận ủy thác thu cho các dịch vụ quản lý của họ.
- Chi phí hàng năm: Là chi phí đầu tư quỹ, dao động từ 0,5% – 1%.
- Chi phí thực hiện: Một số đơn vị nhận ủy thác đầu tư tính phí thực hiện khi quỹ vượt quá điểm chuẩn cụ thể. Nếu không vượt quá nó thì chính sách phí này không được áp dụng.
- Lãi suất cố định: Một số quỹ đầu tư tính lãi suất cố định thay cho phí %.
Lưu ý: Tất cả các chi phí và khoản phí này là khác nhau giữa các hợp đồng ủy thác.
Quyền của bên ủy thác đầu tư
Phần này sẽ đưa ra những quyền của bên ủy thác đầu tư như sau:
- Yêu cầu bên tiếp nhận ủy thác cung cấp tài liệu chứng minh, hồ sơ, giấy phép được phép hoạt động ủy thác và nhận ủy thác theo các quy định hiện hành của pháp luật.
- Yêu cầu bên tiếp nhận ủy thác cung cấp tài liệu, báo cáo, thông tin và kết quả thực hiện hợp đồng ủy thác.
- Kiểm tra, giám sát bên nhận ủy thác đầu tư thực hiện nội dung, phạm vi được ủy thác theo quy định trong hợp đồng.
Nghĩa vụ của bên ủy thác đầu tư
Nghĩa vị mà bên ủy thác đầu tư cần thực hiện:
- Đánh giá, xem xét chức năng, năng lực quản trị, phạm vi hoạt động, điều hành, chuyên môn, nhân sự, cơ sở hạ tầng và công nghệ của bên nhận ủy thác, đảm bảo đơn vị này có khả năng thực hiện/nhận ủy thác.
- Chuyển vốn ủy thác cho đơn vị nhận ủy thác theo đúng tiến độ.
- Cung cấp tài liệu, thông tin có liên quan đến ủy thác theo quy định.
- Không được can thiệp vào hoạt động đầu tư của bên nhận ủy thác.
- Thanh toán chi phí ủy thác cho đơn vị nhận ủy thác theo quy định.

Quyền của đơn vị nhận ủy thác đầu tư
Quyền của đơn vị nhận ủy thác đầu tư bao gồm:
- Từ chối thực hiện các yêu cầu của bên ủy thác có liên quan đến nội dung và phạm vi ủy thác, đối tượng ủy thác không có trong nội dung quy định tại hợp đồng.
- Nhận chi phí ủy thác theo quy định.
- Yêu cầu bên ủy thác cung cấp tài liệu, thông tin liên quan đến ủy thác đầu tư được quy định trong hợp đồng.
Nghĩa vụ của đơn vị nhận ủy thác đầu tư
Nghĩa vụ của đơn vị nhận ủy thác đầu tư bao gồm:
- Xem xét và đánh giá chức năng/phạm vi hoạt động của bên ủy thác để xác nhận quyền ủy thác.
- Thực hiện nội dung/phạm vi ủy thác theo đúng quy định.
- Kiểm tra/giám sát quá trình sử dụng vốn ủy thác.
- Thông báo đầy đủ, kịp thời cho bên ủy thác về tình hình thực hiện các nội dung trong hợp đồng.
- Chuyển trả lại các lợi ích hợp pháp, giấy tờ, hồ sơ có liên quan theo quy định.
- Trường hợp chấm dứt hợp đồng trước hạn, đơn vị nhận ủy thác chuyển trả lại số tiền chưa giải ngân của bên ủy thác, lợi ích hợp pháp, giấy tờ, hồ sơ liên quan…
Chuyển giao nghĩa vụ
Đơn vị nhận ủy thác đầu tư không được ủy thác lại cho một bên thứ ba thực hiện thay nếu không nhận được sự đồng ý của bên ủy thác thông qua văn bản rõ ràng.
Ngoài các mục chính như trên, hợp đồng ủy thác đầu tư còn có các mục khác:
- Điều khoản sửa đổi, bổ sung trong nội dung hợp đồng.
- Thời hạn chấm dứt hợp đồng.
- Các điều khoản bất khả kháng.
- Gia hạn thời gian hợp đồng.
- Xử lý các tranh chấp…
Trên thực tế, có nhiều hợp đồng ủy thác đầu tư không có hiệu lực dẫn tới việc không giải quyết được những tranh chấp thông qua cơ quan pháp luật và tòa án. Do vậy, trước khi ký hợp đồng, các cá nhân/đơn vị cần đảm bảo điều kiện để hợp đồng không bị vô hiệu hóa.
Nguồn: SP Capital
Discussion about this post